Thứ 3
Giờ: Nhâm Tý Ngày: Mậu Dần Tháng: Kỷ Ty. Năm: Giáp Thìn |
7 Tháng 4 |
THÀNH ĐẦU THỔ Sao Thất Trực: Thu Tiết: Lập Hạ(Bắt đầu mùa hè) |
Giờ tốt:
Tý 23h-1h | Sửu 1h-3h | Thìn 7h-9h |
Ty. 9h-11h | Mùi 13h-15h | Tuất 19-21h |
Giờ xấu:
Dần 3h-5h | Mão 5h-7h | Ngọ 11h-13h |
Thân 15h-17h | Dậu 17-19h | Hợi 21h-23h |
Minh tinh : Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo - xấu)
Kính tâm : Tốt đối với tang lễ.
Mẫu thương : Tốt về cầu tài, trồng trọt, dưỡng dục gia súc.
Thiên thụy : Tốt mọi việc
Ly sàng : Kỵ giá thú.
Thiên cương : Kiêng kỵ mọi việc không làm.
Kiếp sát : Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng.
Địa phá : Kỵ xây dựng.
Thiên ôn : Kỵ xây dựng.
Nguyệt hoả -Độc hoả : Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.
Băng tiêu ngọa hãm : Xấu mọi việc.
Thổ cấm : Kỵ xây dựng, an táng.
Dương công kỵ nhật : Rất xấu cho mọi việc
Tam nương sát : Xấu mọi việc
Hoang vu tứ quý : Kị cất nhà, hôn thú
Độc hỏa : Kỵ làm nhà cửa.
Ly sào : Xấu với giá thú, xuất hành và dọn sang nhà mới (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải)
Tiểu không vong : Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Ngày đại kỵ: Ngày 14 tháng 05 là ngày Dương Công Kỵ,Tam Nương,
Thập Nhị Bát Tú - Sao Thất:
Việc nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.
Việc kiêng kỵ: Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải cử.
Thập Nhị Kiến Trừ - Trực Thu:
Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, bó cây để chiết nhánh
Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, động đất, ban nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chánh, nạp đơn dâng sớ, mưu sự khuất lấp
Giờ Xích Khẩu (Tý: 23h-1h; Ngọ: 11h-13h): Có khẩu thiệt, gặp thị phi. Có mất của hoặc thương tích, chó cắn. Vợ chồng chia rẽ. Xảy ra những việc bất ngờ.
Giờ Tiểu Cát (Sửu: 1h-3h; Mùi: 13h-15h): Ngộ Thanh Long, có lợi nhỏ, có tài, có lộc, toại ý muốn. Gặp thầy cho chữ, gặp bạn giúp đỡ, được thiết đãi ăn uống.
Giờ Không Vong (Dần: 3h-5h; Thân: 15h-17h): Mọi sự chẳng lành, giẫm chân tại chỗ. Bệnh tật, khẩu thiệt, vợ con ốm đau, mất trộm, mất cắp. Chẳng được việc gì.
Giờ Đại An (Mão: 5h-7h; Dậu: 17h-19h): Có quý nhân phù trợ, gặp bạn hiền, được thiết đãi ăn uống, có tiền. Bình yên, vô sự, thanh nhàn.
Giờ Lưu Niên (Thìn: 7h-9h; Tuất: 19h-21h): Mọi việc chậm trễ. Triệu bất tường, tìm bạn không gặp, lại có sự chia ly. Có điều cản trở trong việc làm.
Giờ Tốc Hỷ (Ty.: 9h-11h; Hợi: 21h-23h): Vạn sự may mắn. Gặp thầy, gặp bạn, gặp vợ, gặp chồng. Có tài, có lộc, cầu sao được vậy, nhiều việc vui mừng. Mọi việc diễn ra nhanh chóng.
- Ngày 13-09-2024 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981
Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Kỵ: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Mọi việc nên hoạt động bình thường. Ngay cả trong chuyện tình cảm, giao thiệp cũng phải có chuyện dè dặt. Đừng tưởng tất cả đều có ý như mình đã nghĩ. Không nên tin cẩn về lời nói, lời hứa. Dễ hao tài. Dù thấy có cơ hội phát triển hoặc muốn tiến thêm cũng nên chậm rãi, hoặc nên bàn thảo kỹ lưỡng rồi hãy quyết định. Có tin xa.
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | CN |